Ô địa kỹ thuật là hệ thống ô lưới 3 chiều được tạo thành từ việc hàn nhiệt những tấm HDPE liền kề và liên tục với nhau được sắp xếp một cách đồng bộ theo một khoảng cách nhất định, các tấm này khi kéo ra tạo thành các ô ngăn hình mạng dạng tổ ong được đục lỗ và tạo nhám. Khi chèn lấp vật liệu (đất, đá, sỏi), một kết cấu liên hợp địa kỹ thuật bao gồm các vách ngăn và vật liệu được tạo ra, với các đặc tính cơ lý địa kỹ thuật được tăng cường
Ô địa kỹ thuật geocell tạo ra từ một hỗn hợp mới gồm nhiều polymer được sắp xếp đồng bộ. Hợp chất này bao gồm sức kháng mỏi của HDPE với sự ổn định về hình dáng, kích thước và sức kháng từ biến của polymer PET. Hợp chất này không bị thối hóa, chịu được các hóa chất, lửa, nước do đó độ giản nở vì nhiệt thấp, nó không mất đi các đặt tính kỹ thuật dưới chu kỳ biến thiên giữa nhiệt độ thấp và nhiệt độ cao
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM GEOCELL THÔNG DỤNG
STT
|
Các chỉ tiêu
(Properties)
|
Phương pháp thử
Method
|
Đơn vị
(Unit)
|
GEOCELL
330
|
GEOCELL
356
|
GEOCELL
445
|
GEOCELL
500
|
GEOCELL
660
|
1
|
Polymer
|
-
|
Hight Density Poli Etilen (HDPE)
|
2
|
Hàm lượng Carbonden
|
ASTM D 1603
|
%
|
≥2.0
|
≥2.0
|
≥2.0
|
≥2.0
|
≥2.0
|
3
|
Tỷ trọng
|
ASTM D 1505
|
g/cm3
|
≥0,94
|
≥0,94
|
≥0,94
|
≥0,94
|
≥0,94
|
4
|
Độ dày tấm
|
ASTM D 5199
|
mm
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
5
|
Chịu lực mối hàn
|
-
|
N
|
≥1.000
|
≥1.000
|
≥1.000
|
≥1.000
|
≥1.000
|
6
|
Khoảng cách mối hàn
|
-
|
mm
|
330
|
356
|
445
|
500
|
660
|
7
|
Chiều cao ô
|
-
|
mm
|
50, 65, 75, 100, 120, 150, 200
|
8
|
Kích thước ô mở rộng
|
-
|
mm
|
244 x 205
|
258 x 220
|
320 x 287
|
370 x 310
|
488 x 410
|
9
|
Kích thước Panel mở rộng
|
-
|
m
|
5,12 x 3,08
|
5,42 x 3,3
|
5,76 x 4,3
|
5,92 x 4,65
|
5,85 x 6,15
|
10
|
Vùng Panel mở rộng
|
-
|
m2
|
15,77± 3%
|
17,89± 3%
|
24,77± 3%
|
27,53± 3%
|
35,98± 3%
|
11
|
Màu sắc
|
|
Đen, Xanh lá, Xanh đen và cát
|
Ưu điểm của ô địa kỹ thuật Geocell:
Không chịu tác động của môi trường sinh và hóa học trong môi trường có đất: bằng việc ngăn ô, geocell ngăn chặn sai sót biến dạng và dịch chuyển ngang của khối vật liệu. Hệ thống geocell này hoạt động như một vách bán dẻo phân bổ tải trọng ra biên và giảm áp lực tiếp xúc với mặt đất được san bằng để đắp nền.
Các lỗ đục của geocell làm tăng ngóc ma sát giữa vật liệu chèn lấp và vách ngăn ô, tạo ra sự kết dính vật liệu tốt hơn. Hệ thống lỗ đục cũng tạo ra sự thoát biên của nền đất cao và nước bề mặt, tạo ra hệ thống chịu tải tốt hơn khi đất bị ẩm, giảm tác động xấu của tình trạng đọng nước trong các ô khi hệ thống đặt trên nền thấm nước. cho phép bê tông chảy qua các ô, làm tăng độ ma sát tạo ra bờ vỉa có cấu trúc vững chắc hơn.
Chi phí xử lý thấp: do tận dụng được nguồn đất, và cát sỏi ngay tại công trình để phục vụ thi công. Việc sử dụng geocell sẽ giảm được chiều dày kết cấu (50%) nên rút ngắn được thời gian thi công và cũng rất dễ dàng duy tu bảo dưỡng sau này.
Thi công dễ: việc thi công geocell rất nhanh và đơn giản, không đòi hỏi nhiều về máy móc thiết bị phức tạp. Có thể thi công trong điều kiện ngập nước.
Tối thiểu hóa sự bảo dưỡng
Không hao hụt
Ứng dụng của ô địa kỹ thuật
Neo giữ đất
Bảo vệ mái dốc
Tăng cường tải trọng
Biện pháp thi công ô địa kỹ thuật geocell:
Dọn dẹp mặt bằng, làm phẳng lu lèn
Trải vải địa kỹ thuật làm lớp phân cách
Kéo giãn ô geocell và đóng cọc và định vị
Chèn lấp và lèn vật liệu đến độ chặt yêu cầu