Vải địa kỹ thuật APT 9: cường độ chịu kéo 9 kN/m, trọng lượng đơn vị 125 g/m2, chiều dày 1,00 mm, lực kháng xuyên CBR 1500 N, độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ/ cuộn 65%. Vải địa kỹ thuật APT 9 được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hoàn toàn tự động của Hàn quốc, xơ sử dụng 100% nguyên liệu prolypropylen được nhập khẩu từ các nước phát triển, công nghệ xuyên kim, gia nhiệt có phụ gia kháng tia cực tím
TIÊU CHUẨN VẢI ĐỊA KỸ THUẬT APT 9
STT |
CÁC CHỈ TIÊU |
PHƯƠNG PHÁP THỬ |
ĐƠN VỊ |
GIÁ TRỊ |
1 |
Cường độ chịu kéo |
ASTM D 4595 |
kN/m |
9 |
2 |
Độ giãn dài khi đứt |
ASTM D 4595 |
% |
65 |
3 |
Cường độ chịu kéo giật |
ASTM D 4632 |
N |
500 |
4 |
Sức kháng xé hình thang |
ASTM D 4533 |
N |
230 |
5 |
Sức kháng thủng CBR |
DIN 54307 |
N |
1500 |
6 |
Lưu lượng thấm ở 100mm |
BS 6906/3 |
l/m2/s |
170 |
7 |
Kích thước lỗ O95 |
EN ISO 12956 |
µm |
120 |
8 |
Trọng lượng đơn vị |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
125 |
9 |
Độ dày (2Kpa) |
ASTM D 5199 |
mm |
1.0 |
10 |
Chiều rộng khổ |
|
m |
4 |
Xem thêm: Vải địa kỹ thuật APT
Chức năng của vải địa kỹ thuật APT 9
Chức năng phân cách: vải địa kỹ thuật được dùng làm tấm ngăn cách liên tục giữa 2 lớp vật liệu có đặc tính khác nhau, tránh được mất vật liệu và cho phép giảm khối lượng đất đắp
Chức năng lọc ngược: dùng vải địa kỹ thuật không dệt trải giữa 2 lớp vật liệu có độ thấm nước và cỡ hạt khác nhau sẽ tránh được sự xói mòn từ phía vật liệu có kích thước hạt mịn hơn vào lớp vật liệu thô
Chức năng tiêu thoát: vải địa kỹ thuật không dệt, xuyên kim có chiều dày và tính thấm nước cao, có khả năng tiêu thoát nước tốt cho cả phương đứng và phương ngang nên làm tiêu thoát nước tốt trong lỗ rỗng nhanh, giảm áp lực nước trong quá trình thi công cũng như sau khi xây dựng.
Chức năng bảo vệ: ngoài độ bền cơ học cao như lực kéo và sức kháng xuyên cao … vải địa kỹ thuật còn có tính bền với môi trường (chịu được nước mặn) nên kết hợp với các loại vật liệu khác như rọ đá, thảm đá, đá hộc ..để làm lớp đệm chống xói mòn cho các công trình đê, đập, bờ kè, bến cảng, trụ cầu ..
Chức năng gia cường: vải địa kỹ thuật gia cường cung cấp lực trống trượt theo phương ngang nhằm gia tăng độ ổn định của mái dốc.
Một sô tiêu chuẩn TCVN và ASTM viện dẫn:
TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ dày danh định;
TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích;
TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật - Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê;
TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật;
TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xé rách hình thang;
TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xuyên thủng CBR;
TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kháng xuyên thủng thanh;
TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định áp lực kháng bục;
TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô;
ASTM D 4355, Standard Test Method for Deterioration of Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử nghiệm độ hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng, độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);
ASTM D 4491, Standard Test Method for Water Permeability of Geotextile by Permittivity (Phương pháp thử xác định khả năng thấm đứng của vải địa kỹ thuật bằng thiết bị Permittivity);
ASTM D 4595, Standard Test Method for Tensile Properties of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề rộng của mảnh vải);
ASTM D 4716, Standard Test Method for Determining (in-plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head (Phương pháp thử xác định tỷ lệ chảy trên đơn vị diện tích và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử dụng cột nước không đổi);
ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn of Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác định cường độ đường may của vải Địa kỹ thuật).