congtyanhlinhvn@gmail.com  0918 064 018
Hỗ trợ 24/7
0918 064 018

VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ART 11

Ngày đăng: 13-06-2022 09:27:29

vai-dia-ky-thuat-art-11Vải địa kỹ thuật ART 11: Cường độ chịu kéo 11 kN/m, trọng lượng 145 g/m2, chiều dày 1,1 mm, lực kháng xuyên CBR 1.700N, độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ/ cuộn là 40/65. Vải địa kỹ thuật APT 11 là loại vải địa kỹ thuật không dệt, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hoàn toàn tự động của Hàn quốc, xơ sử dụng 100% nguyên liệu prolypropylen được nhập khẩu từ các nước phát triển, công nghệ xuyên kim, gia nhiệt có phụ gia kháng tia cực tím.

 

TIÊU CHUẨN VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ART 11

Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa ART 11
Chỉ tiêu Tiêu chuẩn   Đơn vị ART 11
Cường độ chịu kéo ASTM D 4595 TCVN 8485 kN/m 11
Độ giãn dài khi đứt ASTM D 4595 TCVN 8485 % 40/65
Sức kháng thủng CBR ASTM D 6241 TCVN 8871-3 N 1700
Lưu lượng thấm BS 6906-3 TCVN 8487 l/m2/sec 150
Kích thước lỗ O95 ASTM D 4751 TCVN 8871-6 micron 115
Trọng lượng đơn vị ASTM D 5261 CVN 8221 g/m2 145
Khổ rộng     m 4

Các chức năng chính của vải địa kỹ thuật ART 11

  • Dùng để phân cách ngăn chặn không cho đất yếu thâm nhập vào cốt liệu nền đường để bảo toàn các tính chất cơ lý của vật liệu đắp.
  • Dùng để bảo vệ chống và chống xói mòn
  • Dùng để lọc và tiêu thoát nước
  • Dùng để ổn định nền đất

Một số ứng dụng ủa vải địa kỹ thuật ART 11

  • Đối với công trình giao thông: vải địa kỹ thuật có tác dụng làm tăng tính ổn định và độ bền cho các công trình đi ngang khu vực có nền đất yếu như đất sét mềm, đất bùn..
  • Đối với công trình thủy lợi đê kè: vải địa kỹ thuật được dùng như một tấm che chắn bề mặt bằng các ồng địa kỹ thuật (hoặc bao) độn cát làm giảm tác động của thủy lực của dòng chảy lên bờ. Ngoài ra, vải địa còn được sử dụng thay cho tầng lọc ngược có tác dụng hạ thấp mực nước ngầm đảm bảo giữ cốt liệu nền không bị rửa trôi theo dòng thấm.
  • Đối với công trình xây dựng: vải địa dùng để gia cố nền đất yếu như dạng bắc thấm đứng ứng dụng trong nền móng.

Một sô tiêu chuẩn TCVN và ASTM viện dẫn:

TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ dày danh định;

TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích;

TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật - Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê;

TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật;

TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xé rách hình thang;

TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xuyên thủng CBR;

TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kháng xuyên thủng thanh;

TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định áp lực kháng bục;

TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô;

ASTM D 4355, Standard Test Method for Deterioration of Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử nghiệm độ hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng, độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);

ASTM D 4491, Standard Test Method for Water Permeability of Geotextile by Permittivity (Phương pháp thử xác định khả năng thấm đứng của vải địa kỹ thuật bằng thiết bị Permittivity);

ASTM D 4595, Standard Test Method for Tensile Properties of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề rộng của mảnh vải);

ASTM D 4716, Standard Test Method for Determining (in-plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head (Phương pháp thử xác định tỷ lệ chảy trên đơn vị diện tích và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử dụng cột nước không đổi);

ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn of Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác định cường độ đường may của vải Địa kỹ thuật).

Bài viết liên quan

Công ty TNHH Sản Xuất Xây Dựng và Thương Mại Anh Linh, GPKD 0312494467 do Sớ KHĐT Tp. HCM cấp 08/10/2013 -
 Thiết kế Web: PhuongNamVina