Vải địa kỹ thuật ART 25 có cường độ chịu kéo 25kN/m, trọng lượng 315g/m2, độ dày P=2kPa 2.5mm sức kháng thủng CBR 4500N và độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ/ cuộn là 50/80. Vải được sản xuất tại Việt nam theo dây chuyền công nghệ hiện đại của Hàn Quốc, xơ được nhập khẩu từ Châu Âu và các nước công nghiệp phát triển.
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa ART 25
Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật ART 25
Chỉ tiêu |
Tiêu chuẩn |
|
Đơn vị |
ART 25 |
Cường độ chịu kéo |
ASTM D 4595 |
TCVN 8485 |
kN/m |
25 |
Độ giãn dài khi đứt |
ASTM D 4595 |
TCVN 8485 |
% |
50/80 |
Sức kháng thủng CBR |
ASTM D 6241 |
TCVN 8871-3 |
N |
4500 |
Lưu lượng thấm |
BS 6906-3 |
TCVN 8487 |
l/m2/sec |
60 |
Kích thước lỗ O95 |
ASTM D 4751 |
TCVN 8871-6 |
micron |
70 |
Trọng lượng đơn vị |
ASTM 5261 |
TCVN 8221 |
g/m2 |
315 |
Khổ rộng |
|
|
m |
4 |
Các chức năng chính của vải địa kỹ thuật ART 25
- Dùng để phân cách ngăn chặn không cho đất yếu thâm nhập vào cốt liệu nền đường để bảo toàn các tính chất cơ lý của vật liệu đắp.
- Dùng để bảo vệ chống và chống xói mòn
- Dùng để lọc và tiêu thoát nước
- Dùng để ổn định nền đất
Một số ứng dụng ủa vải địa kỹ thuật ART 25
- Đối với công trình giao thông: vải địa kỹ thuật có tác dụng làm tăng tính ổn định và độ bền cho các công trình đi ngang khu vực có nền đất yếu như đất sét mềm, đất bùn..
- Đối với công trình thủy lợi đê kè: vải địa kỹ thuật được dùng như một tấm che chắn bề mặt bằng các ồng địa kỹ thuật (hoặc bao) độn cát làm giảm tác động của thủy lực của dòng chảy lên bờ. Ngoài ra, vải địa còn được sử dụng thay cho tầng lọc ngược có tác dụng hạ thấp mực nước ngầm đảm bảo giữ cốt liệu nền không bị rửa trôi theo dòng thấm.
- Đối với công trình xây dựng: vải địa dùng để gia cố nền đất yếu như dạng bắc thấm đứng ứng dụng trong nền móng.
Một sô tiêu chuẩn TCVN và ASTM viện dẫn:
TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ dày danh định;
TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích;
TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật - Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê;
TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật;
TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xé rách hình thang;
TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực xuyên thủng CBR;
TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định lực kháng xuyên thủng thanh;
TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định áp lực kháng bục;
TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp thử - Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô;
ASTM D 4355, Standard Test Method for Deterioration of Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử nghiệm độ hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng, độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);
ASTM D 4491, Standard Test Method for Water Permeability of Geotextile by Permittivity (Phương pháp thử xác định khả năng thấm đứng của vải địa kỹ thuật bằng thiết bị Permittivity);
ASTM D 4595, Standard Test Method for Tensile Properties of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề rộng của mảnh vải);
ASTM D 4716, Standard Test Method for Determining (in-plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head (Phương pháp thử xác định tỷ lệ chảy trên đơn vị diện tích và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử dụng cột nước không đổi);
ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn of Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác định cường độ đường may của vải Địa kỹ thuật).