Vải địa kỹ thuật VNT 30: Cường độ chịu kéo 15kN, khối lượng 200g/m2, chiều dày 1.99, lực kháng xuyên CBR 2410N, độ giãn dài khi đứt theo chiều khổ 65%. Vải địa kỹ thuật VNT được sản xuất trên dây chuyền của Hàn quốc, công nghệ xuyên kim và gia nhiệt, xơ được nhập 100% từ Châu Âu và các nước phát triển.
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa VNT 30
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa VNT 30
STT |
Các chỉ tiêu |
Phương pháp thử |
Đơn vị |
VNT 30 |
1 |
Lực kéo đứt lớn nhất (chiều cuộn, khổ) |
ASTM D 4595 |
kN/m |
15 |
2 |
Khối lượng đơn vị |
ASTM D 5261 |
g/m2 |
200 |
3 |
Chiều dày |
ASTM D 5199 |
mm |
1.99 |
4 |
Hệ số thấm đơn vị |
ASTM D 4491 |
10-4m/s |
30 |
5 |
Độ giãn dài khi đứt (chiều cuộn, khổ) |
ASTM D 4595 |
% |
65 |
6 |
Lực kéo giật lớn nhất (chiều cuộn, khổ) |
ASTM D 4632 |
N |
920 |
7 |
Lực chịu xé lớn nhất (chiều cuộn, khổ) |
ASTM D 4533 |
N |
390 |
8 |
Lực kháng xuyên CBR |
ASTM D 6241 |
N |
2410 |
9 |
Lực đâm thủng thanh |
ASTM D 4833 |
N |
440 |
10 |
Kích thước lỗ O95 |
ASTM D 4751 |
mm |
<0.106 |
11 |
Chiều rộng cuộn |
|
m |
4 |
Chức năng của vải địa kỹ thuật VNT
Chức năng phân cách
Sử dụng vải địa kĩ thuật không dệt VNT đặt giữa đất yếu và nền đường sẽ ngăn cản sự trộn lẫn của hai loại đất, điều này sẽ ngăn ngừa tổn thất đất đắp vì vậy tiết kiệm đáng kể chi phí xây dựng. Ngoài ra, vải địa không dệt VNT còn ngăn chặn không cho đất yếu thâm nhập vào cốt liệu nền đường nhằm bảo toàn các tính chất cơ lí của vật liệu đắp và do đó nền đường có thể hấp thụ và chịu đựng một cách hữu hiệu các áp lực chính lên mặt đường.
Chức năng gia cường
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT còn được sử dụng trong xây dựng đê, đập hay đường dẫn vào cầu có chiều cao đất đắp lớn do có chức năng cung cấp lực chống trượt theo phương ngang nhằm gia tăng ổn định của mái dốc.
Chức năng tiêu thoát/ lọc ngược
Vải địa kĩ thuật loại không dệt VNT với công nghệ xuyên kim, có chiều dày và tính thấm nước cao nên có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải). Vì vậy, Vải địa VNT có thể làm tiêu tán nhanh chóng áp lực nước lỗ rỗng thặng dư trong quá trình thi công cũng như sau khi xây dựng và dẫn đến sức kháng cắt của nền đất yếu sẽ được gia tăng.
Một số tiêu chuẩn ASTM viện dẫn:
ASTM D 4355, Standard Test Method for Deterioration of Geotextiles by Exposureto Light, Moisture and Heat in Xenon Arc Type Apparatus (Phương pháp thử nghiệm độ hư hỏng của vải địa kỹ thuật dưới tác động của ánh sáng, độ ẩm và hơi nóng trong thiết bị Xenon Arc);
ASTM D 4491, Standard Test Method for Water Permeability of Geotextile by Permittivity (Phương pháp thử xác định khả năng thấm đứng của vải địa kỹ thuật bằng thiết bị Permittivity);
ASTM D 4595, Standard Test Method for Tensile Properties of Geotextiles by the Wide-Width Strip Method (Phương pháp thử xác định độ bền kéo của vải địa kỹ thuật theo bề rộng của mảnh vải);
ASTM D 4716, Standard Test Method for Determining (in-plane) Flow Rate per Unite Width and Hydralic Transmissivity of Geosynthetic Using a Constant Head (Phương pháp thử xác định tỷ lệ chảy trên đơn vị diện tích và độ thấm thủy lực của vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp sử dụng cột nước không đổi);
ASTM D4884, Standard Test Method for Strength of Sewn of Bonded Seams of Geotextiles (Phương pháp thử xác định cường độ đường may của vải Địa kỹ thuật).